Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm học 2020-2021
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội vừa mới công bố tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập ở Hà Nội diễn ra ngày 17-18/7 tới. Toàn thành phố có hơn 107.000 học sinh xét tốt nghiệp THPT và 88.920 em dự thi vào lớp 10.
Năm học 2020-2021, toàn thành phố có hơn 107.000 học sinh xét tốt nghiệp THPT và 88.920 em dự thi vào lớp 10. Tổng số nguyện vọng 1 (NV1) vào 113 trường công lập là 88.928, nguyện vọng 2 (NV2) là 85.835.Trong đó, các trường công lập tuyển gần 66.500 học sinh, công lập tự chủ tuyển gần 2.800 học sinh, các trường ngoài công lập tuyển hơn 21.400 em. Số học sinh sẽ vào trung tâm giáo dục thường xuyên là hơn 8.000 và cơ sở giáo dục nghề nghiệp là gần 8.500.
Số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển kèm theo chỉ tiêu từng trường THPT công lập trên toàn thành phố Hà Nội năm 2020 như sau:
TT |
Tên đơn vị |
Chỉ tiêu |
Số đăng ký |
NV1 | NV2 |
Trường công lập | |||||
KHU VỰC 1 | |||||
Ba Đình | |||||
1 | THPT Phan Đình Phùng |
600 |
1.373 |
1.237 | 136 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái |
585 |
1.551 |
929 | 622 |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình |
640 |
2.267 |
988 | 1.279 |
Tây Hồ | |||||
4 | THPT Tây Hồ |
675 |
2.106 |
951 | 2.155 |
5 | THPT Chu Văn An | 270 | 1.025 | 929 | 96 |
KHU VỰC 2 | |||||
Hoàn Kiếm | |||||
6 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm |
720 |
1.374 |
1.166 | 208 |
7 | THPT Việt Đức |
720 |
1.525 |
1.312 | 213 |
Hai Bà Trưng | |||||
8 | THPT Thăng Long |
600 |
1.576 |
1.122 | 454 |
9 | THPT Trần Nhân Tông |
675 |
2.295 |
916 | 1.379 |
10 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng |
675 |
3.842 |
784 | 3.058 |
KHU VỰC 3 | |||||
Đống Đa | |||||
11 | THPT Đống Đa |
675 |
3.066 |
1.138 | 1.928 |
12 | THPT Kim Liên |
600 |
1.656 |
1.551 | 105 |
13 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa |
675 |
1.307 |
1.084 | 223 |
14 | THPT Quang Trung - Đống Đa |
675 |
3.263 |
907 | 2.356 |
Thanh Xuân | |||||
15 | THPT Nhân Chính |
540 |
1.605 |
1.276 | 329 |
16 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân |
675 |
3.555 |
752 | 2.803 |
17 | THPT Khương Đình | 450 | 2.075 | 428 | 1.647 |
Cầu Giấy | |||||
18 | THPT Cầu Giấy |
720 |
1.539 |
1.181 | 538 |
19 | THPT Yên Hòa |
720 |
1.870 |
1.702 | 168 |
KHU VỰC 4 | |||||
Hoàng Mai | |||||
20 | THPT Hoàng Văn Thụ |
630 |
971 |
834 | 137 |
21 | THPT Trương Định |
720 |
1.347 |
903 | 444 |
22 | THPT Việt Nam - Ba Lan |
675 |
1.566 |
1.021 | 454 |
Thanh Trì | |||||
23 | THPT Ngô Thì Nhậm |
540 |
748 |
598 | 150 |
24 | THPT Ngọc Hồi |
540 |
541 |
474 | 67 |
25 | THPT Đông Mỹ |
405 |
2.082 |
476 | 1.606 |
26 | THPT Nguyễn Quốc Trinh |
585 |
2.041 |
402 | 1.639 |
KHU VỰC 5 | |||||
Long Biên | |||||
27 | THPT Nguyễn Gia Thiều |
600 |
1.163 |
1.122 | 41 |
28 | THPT Lý Thường Kiệt |
495 |
766 |
610 | 156 |
29 | THPT Thạch Bàn |
630 |
3.056 |
940 | 2.116 |
30 | THPT Phúc Lợi |
630 |
825 |
506 | 319 |
Gia Lâm | |||||
31 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm |
585 |
889 |
640 | 249 |
32 | THPT Dương Xá |
630 |
1.202 |
882 | 320 |
33 | THPT Nguyễn Văn Cừ |
585 |
4.228 |
1.064 | 3.164 |
34 | THPT Yên Viên |
585 |
930 |
830 | 100 |
KHU VỰC 6 | |||||
Sóc Sơn | |||||
35 | THPT Đa Phúc |
675 |
770 |
743 | 27 |
36 | THPT Kim Anh |
495 |
1.128 |
660 | 468 |
37 | THPT Minh Phú |
450 |
2.556 |
564 | 1.992 |
38 | THPT Sóc Sơn |
630 |
848 |
812 | 36 |
39 | THPT Trung Giã |
540 |
1.417 |
705 | 712 |
40 | THPT Xuân Giang |
450 |
1.407 |
706 | 701 |
Đông Anh | |||||
41 | THPT Bắc Thăng Long |
675 |
1.922 |
1.002 | 920 |
42 | THPT Cổ Loa |
675 |
1.026 |
998 | 28 |
43 | THPT Đông Anh |
495 |
849 |
534 | 315 |
44 | THPT Liên Hà |
675 |
1.181 |
1.148 | 33 |
45 | THPT Vân Nội |
675 |
1.436 |
987 | 449 |
Mê Linh | |||||
46 | THPT Mê Linh |
420 |
552 |
547 | 5 |
47 | THPT Quang Minh |
420 |
2.529 |
434 | 2.095 |
48 | THPT Tiền Phong |
420 |
1.927 |
487 | 1.440 |
49 | THPT Tiến Thịnh |
378 |
1.186 |
419 | 767 |
50 | THPT Tự Lập |
336 |
1.718 |
333 | 1.385 |
51 | THPT Yên Lãng |
420 |
591 |
549 | 42 |
KHU VỰC 7 | |||||
Bắc Từ Liêm | |||||
52 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
675 |
1.372 |
1.327 | 45 |
53 | THPT Xuân Đỉnh |
675 |
1.005 |
918 | 87 |
54 | THPT Thượng Cát |
540 |
1.464 |
523 | 941 |
Nam Từ Liêm | |||||
55 | THPT Đại Mỗ |
720 |
2.105 |
561 | 1.554 |
56 | THPT Trung Văn |
480 |
821 |
653 | 168 |
57 | THPT Xuân Phương |
675 |
1.819 |
689 | 1.130 |
Hoài Đức | |||||
58 | THPT Hoài Đức A |
675 |
715 |
609 | 106 |
59 | THPT Hoài Đức B |
630 |
1.001 |
792 | 209 |
60 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức |
585 |
1.239 |
717 | 522 |
61 | THT Hoài Đức C |
450 |
3.108 |
745 | 2.363 |
Đan Phượng | |||||
62 | THPT Đan Phượng |
675 |
794 |
732 | 62 |
63 | THPT Hồng Thái |
585 |
1.851 |
726 | 1.125 |
64 | THPT Tân Lập |
585 |
1.768 |
717 | 1.051 |
KHU VỰC 8 |
125 |
5.585 |
|||
Phúc Thọ | |||||
65 | THPT Ngọc Tảo |
675 |
886 |
852 | 34 |
66 | THPT Phúc Thọ |
630 |
1.211 |
821 | 390 |
67 | THPT Vân Cốc |
495 |
1.748 |
530 | 1.218 |
Sơn Tây | |||||
68 | THPT Tùng Thiện |
585 |
944 |
918 | 26 |
69 | THPT Xuân Khanh |
450 |
2.174 |
363 | 1.811 |
70 | THPT Sơn Tây | 270 | 586 | 582 | 4 |
Ba Vì | |||||
71 | THPT Ba Vì |
546 |
1.486 |
638 | 848 |
72 | THPT Bất Bạt |
420 |
1.328 |
319 | 1.009 |
73 | Phổ thông Dân tộc nội trú |
140 |
177 |
174 | 3 |
74 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì |
630 |
917 |
826 | 91 |
75 | THPT Quảng Oai |
630 |
1.412 |
957 | 455 |
76 | THPT Minh Quang |
320 |
1.199 |
200 | 999 |
KHU VỰC 9 | |||||
Thạch Thất | |||||
77 | THPT Bắc Lương Sơn |
405 |
2.183 |
353 | 1.830 |
78 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất |
585 |
2.l90 |
1.023 | 1.167 |
79 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất |
630 |
1.085 |
1.015 | 70 |
80 | THPT Thạch Thất |
675 |
870 |
839 | 31 |
Quốc Oai | |||||
81 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai |
540 |
803 |
678 | 125 |
82 | THPT Minh Khai |
630 |
1.893 |
1.031 | 862 |
83 | THPT Quốc Oai |
675 |
878 |
873 | 5 |
84 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai |
540 |
3.276 |
833 | 2.443 |
KHU VỰC 10 | |||||
Hà Đông | |||||
85 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông |
675 |
1.536 |
1.528 | 8 |
86 | THPT Quang Trung - Hà Đông |
675 |
1.557 |
1.137 | 420 |
87 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông |
675 |
2.581 |
918 | 1.663 |
88 | THPT Lê Lợi |
600 |
2.238 |
840 | 1.398 |
Chương Mỹ | |||||
89 | THPT Chúc Động |
675 |
3.149 |
1.188 | 1.961 |
90 | THPT Chương Mỹ A |
675 |
1.171 |
1.032 | 139 |
91 | THPT Chương Mỹ B |
675 |
4.200 |
1.012 | 3.188 |
92 | THPT Xuân Mai |
675 |
1.050 |
1.001 | 49 |
Thanh Oai | |||||
93 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai |
585 |
1.108 |
861 | 247 |
94 | THPT Thanh Oai A |
585 |
1.882 |
708 | 1.174 |
95 | THPT Thanh Oai B |
585 |
1.046 |
842 | 204 |
KHU VỰC 11 | |||||
Thường Tín | |||||
96 | THPT Thường Tín |
630 |
799 |
784 | 15 |
97 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín |
540 |
887 |
719 | 168 |
98 | THPT Lý Tử Tấn |
450 |
2.527 |
505 | 2.022 |
99 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín |
585 |
849 |
714 | 135 |
100 | THPT Vân Tảo |
540 |
1.742 |
760 | 982 |
Phú Xuyên | |||||
101 | THPT Đồng Quan |
450 |
659 |
645 | 14 |
102 | THPT Phú Xuyên A |
675 |
963 |
806 | 157 |
103 | THPT Phú Xuyên B |
540 |
1.125 |
659 | 466 |
104 | THPT Tân Dân |
495 |
2.617 |
614 | 2.003 |
KHU VỰC 12 | |||||
Mỹ Đức | |||||
105 | THPT Hợp Thanh |
462 |
1.684 |
512 | 1.172 |
106 | THPT Mỹ Đức A |
630 |
823 |
809 | 14 |
107 | THPT Mỹ Đức B |
546 |
889 |
798 | 91 |
108 | THPT Mỹ Đức C |
462 |
1.337 |
464 | 873 |
Ứng Hòa | |||||
109 | THPT Đại Cường |
280 |
754 |
233 | 521 |
110 | THPT Lưu Hoàng |
320 |
1.143 |
291 | 852 |
111 | THPT Trần Đăng Ninh |
480 |
775 |
621 | 154 |
112 | THPT Ứng Hòa A |
480 |
809 |
668 | 141 |
113 | THPT Ứng Hòa B |
400 |
1.267 |
422 | 845 |
Tổng | 64.110 | 174.743 | 88.928 | 85.835 |
Tỷ lệ chọi của thí sinh trường chuyên
TT | 4 trường có lớp chuyên | Số thi chuyên | Số không thi chuyên | Tổng cộng |
1 | Chu Văn An | 2.406 | 275 | 2.681 |
2 | Hà Nội - Amsterdam | 2.322 | 2.322 | |
3 | Nguyễn Huệ | 2.606 | 2.606 | |
4 | Sơn Tây | 803 | 128 | 931 |
Cộng | 8.137 | 403 | 8.540 |
Top 6 trường có tỷ lệ chọi cao đó là Trường THPT Chu Văn An hệ thường 1/3,4; Trường THPT Kim Liên 1/2,6; Trường THPT Nhân Chính và Trường THPT Yên Hòa cùng tỉ lệ chọi là 1/2,3; Trường THPT Sơn Tây hệ thường 1/2,1; Nguyễn Thị Minh Khai 1/1,9. Ngược lại, nhiều trường THPT có số học sinh đăng ký NV1 thấp hơn cả chỉ tiêu, như: Trường THPT Khương Đình (mới xây dựng), Trường THPT Nguyễn Quốc Trinh, Trường THPT Thượng Cát, Trường THPT Tự Lập, Trường THPT Đại Cường, Trường THPT Lưu Hoàng, Trường THPT Phúc Lợi...
Do tác động của Covid-19, học sinh nghỉ học 3 tháng nên chỉ thi ba bài là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ thay vì làm bốn bài thi như năm ngoái (thêm một bài tự chọn từ các bài Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Giáo dục công dân, Địa lý). Học sinh có nguyện vọng vào trường chuyên phải thi thêm môn chuyên vào ngày 19/7. Những em muốn học chương trình song bằng phải thi thêm các môn Toán, Vật lý, Hóa học bằng tiếng Anh và môn tiếng Anh vào ngày 20/7, tham gia phỏng vấn vào ngày 1/8.
Theo quy định của Sở GD-ĐT Hà Nội, mỗi học sinh được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào 2 trường trung học phổ thông công lập trong cùng một khu vực tuyển sinh. Học sinh được thay đổi nguyện vọng dự tuyển một lần vào ngày 24-25/6. Việc thay đổi chỉ áp dụng với nguyện vọng đăng ký vào lớp 10 công lập không chuyên.
Đài Thanh